Cách đọc mã vạch sản phẩm

Cách đọc mã vạch sản phẩm

  08/03/2017

  Admin

Cấu trúc của một mã vạch sản phẩm

Mã vạch sản phẩm có hai loại một loại 13 con số và một loại 8 con số. Thông dụng hơn cả vẫn là mã vạch 13 con số.  Vậy những con số đơn thuần đó nói lên những thông tin gì? Cùng xem hình ảnh minh họa phía dưới.

cách đọc mã vạch sản phẩm

Cấu trúc của một mã vạch

Cách đọc mã vạch sản phẩm

Bạn đọc mã vạch từ trái sang phải sẽ thu được những thông tin sau:

- 3 số đầu là mã quốc gia như trong hình là 893

- 4,5,6 số tiếp theo là mã doanh nghiệp như trong hình vẽ là 50023

- 3,4 con số tiếp theo là mã mặt hàng  như trong hình là 0101

- Con số cuối cùng là số kiểm tra như trong hình là số 0

Với mã quốc gia của Việt Nam là 893

Mã sản phẩm hàng trung quốc sẽ bắt đầu là 690-692:

Hiện nay thì rất nhiều khách hàng muốn phân biệt hàng đâu là hàng Việt Nam, đâu là hàng Trung Quốc mà trên thông tin sản phẩm không có ghi "MADE IN CHINA" vậy còn cách khác để phân biệt đó chính là mã vạch sản phẩm. Nếu bạn thấy mã vạch in trên sản phẩm bắt đầu bằng dẫy số 690-692 thì đó chắc chắn là hàng Trung Quốc.  Dưới đây là bảng thông số mã quốc gia để bạn tiện so sánh.

00-13: USA & Canada
20-29: In-Store Functions
30-37: Pháp
40-44: Đức
45: Nhật Bản (also 49)
46: Liên bang Nga
471: Đài Loan
474: Estonia
475: Latvia
477: Lithuania
479: Sri Lanka
480: Philippines
482: Ukraine
484: Moldova
485: Armenia
486: Georgia
487: Kazakhstan
489: Hong Kong
49: Nhật Bản (JAN-13)
50: Vương Quốc Anh
520: Hi Lạp
528: Li Băng
529: Cyprus
531: Macedonia
535: Malta
539: Ai Len
54: Bỉ và Lúc xăm bua
560: Bồ Đào Nha
569: Ai xơ len
57: Đan Mạch
590: Ba Lan
594: Ru ma ni
599: Hungary
600 & 601: Nam Phi
609: Mauritius
611: Ma Rốc
613: An giê ri
619: Tunisia
622: Ai cập
625: Jordan
626: Iran
64: Phần Lan
690-692: Trung Quốc
70: Na uy
729: Israel
73: Thụy Điển
740: Guatemala
741: El Salvador
742: Honduras
743: Nicaragua
744: Costa Rica
746: Cộng hòa Đô mi nic
750: Mexico
759: Venezuela
76: Thụy Sỹ
770: Colombia
773: Uruguay
775: Peru
777: Bolivia
779: Ác hen ti na
780: Chi lê
784: Paraguay
785: Peru
786: Ecuador
789: Braxin
80 - 83: Italy
84: Tây Ban Nha
850: Cuba
858: Slovakia
859: Cộng hòa Séc
860: Yugloslavia
869: Thổ Nhĩ Kỳ
87: Hà Lan
880: Hàn Quốc
885: Thái Lan
888: Sing ga po
890: Ấn Độ
893: Việt Nam
899: In đô nê xi a
90 & 91: Áo
93: Australia
94: New Zealand
955: Malaysia
977: dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền

981 & 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung

Xem thêm: máy in mã vạch bixolon