08/03/2017
Bảng mã vạch các nước này dựa trên hệ thống GS1 quốc tế giúp người mua hàng phân biệt được hàng hóa giữa các nước
000 - 019: Mỹ
020 - 029: (Phân phối giới hạn)
030 - 039: Mỹ
040 - 049: (Phân phối giới hạn)
050 - 059: Các phiếu / Coupons
060 - 139: Mỹ
200 - 299: (Phân phối giới hạn)
300 - 379: Pháp
380: Bungari
383: Xlôvênia
385: Crôatia
387: Bôxnia và Hécxêgôvina
400 - 440: Đức
450 - 459 & 490 - 499: Nhật
460 - 469: Liên bang Nga
470: Cưrơgưxtan
471: Đài Loan
474: Extônia
475: Látvia
476: Adécbaigian
477: Lítva
478: Udơbêkixtan
479: Xri Lanca
480: Philippin
481: Bêlarút
482: Ucraina
484: Mônđôva
485: Ácmênia
486: Grudia
487: Kadắcxtan
489: Hồng Kông
500 - 509: Anh quốc
520: GS1 quốc tế (dành cho Hy Lạp)
528: Libăng
529: Síp
530: Anbani
531: Maxêđônia
535: Manta
539: Ailen
540 - 549: Bỉ và Lúcxămbua
560: Bồ Đào Nha
569: Aixơlen
570 - 579: Đan Mạch
590: Ba Lan
594: Rumani
599: Hungari
600 - 601: Nam Phi
603: Gana
608: Baranh
609: Môrixơ
611: Marốc
613: Angiêri
616: Kênia
618: Bờ Biển Ngà
619: Tuynidi
621: Xyri
622: Ai Cập
624: Libi
625: Gioócđani
626: Iran
627: Côoét
628: Arập Xêút
629: Ả rập
640 - 649: Phần Lan
690 - 695: Trung Quốc
700 - 709: Nauy
729: Ixraen
730 - 739: Thụy Điển
740: Goatêmala
741: En Xanvađo
742: Ônđurát
743: Nicaragoa
744: Côxta Rica
745: Panama
746: Cộng hòa Đôminica
750: Mêhicô
754 - 755: Canađa
759: Vênêxuêla
760 - 769: Thụy Sỹ
770: Côlômbia
773: Urygoay
775: Pêru
777: Bôlivia
779: Áchentina
780: Chilê
784: Paragoay
786: Êcuađo
789 - 790: Braxin
800 - 839: Italia
840 - 849: Tây Ban Nha
850: Cuba
858: Xlôvakia
859: Séc
860: Sécbia và Môntênêgrô
865: Mông Cổ
867: Bắc Triều Tiên
868 - 869: Thổ Nhĩ Kỳ
870 - 879: Hà Lan
880: Hàn Quốc
884: Campuchia
885: Thái Lan
888: Xingapo
890: Ấn Độ
893: Việt Nam
899: Inđônêxia
900 - 919: Áo
930 - 939: Ôxtrâylia
940 - 949: Niu Dilân
950: GS1 Quốc tế
955: Malaixia
958: Macao
977: Tạp chí xuất bản định kỳ / Serial publications (ISSN)
978 - 979: Sách / Bookland (ISBN)
980: Biên lai tiền trả lại / Refund receips
981 - 982: Phiếu tiền tệ chung / Common Currency Coupons
990 - 999: Các loại phiếu / Coupons
140 - 199
381, 382, 384, 386 & 388
390 - 399
441 - 449
472, 473 & 483
510 - 519
521 - 527
532 - 534 & 536 - 538
550 - 559
561 - 568
580 - 589
591 - 593 & 595 - 598
602 & 604 - 607
610, 612, 614, 617, 620 & 623
630 - 639
650 - 689
696 - 699
710 - 728
747 - 749
751 - 753 & 756 - 758
771, 772, 774, 776 & 778
781 - 783, 785, 787 & 788
791 - 799
851 - 857
861 - 864 & 866
881 - 883, 886, 887 & 889
891, 892, 894, 895, 897 & 898
920 - 929
951 - 954, 956 & 957
959 - 976
983 - 989
Cách tính này áp dụng với mã vạch EAN-13
Mã số EAN-13 là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên (từ số 0 đến số 9), trong dãy số chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm có ý nghĩa như sau
Nhóm 1: Từ trái sang phải, ba chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ)
Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn chữ số là mã số về doanh nghiệp.
Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm chữ số là mã số về hàng hóa.
Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số về kiểm tra
Ví dụ theo quy ước trên, số kiểm tra (C) có ý nghĩa về quản lý đối với việc đăng nhập, đăng xuất của các loại sản phẩm hàng hóa của từng loại doanh nghiệp.
Một mã vạch theo cấu trúc EAN-13
Bước 1 - Xác định nguồn gốc hàng hóa: 893 là MSHH của quốc gia Việt Nam; 4602 là MS doanh nghiệp thuộc quốc gia Việt Nam; 00107 là MSHH của doanh nghiệp.
Bước 2 - Xác định C. Nhìn trên hình vẽ ta thấy C=8, nếu thực hiện các phép tính dưới ra kết quả C=8 thì đó là hàng thật, không là hàng giả
Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự lẻ bắt đầu được tính từ phải sang trái của dãy MS (trừ số C), ta có : 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21 (1)
Nhân tổng của (1) với 3, ta có: 21 x 3 = 63 (2)
Cộng tổng giá trị của các số ở thứ tự chẵn còn lại, ta có :
8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19 (3)
Cộng giá trị (2) với (3), ta có : 63 + 19 = 82 (4)
Lấy giá trị của (4) làm tròn theo bội số của 10 (tức là 90) sát nhất với giá trị của (4) trừ đi giá trị của (4) ta có: 90 - 82 = 8. Như vậy C = 8. Đúng với giá trị của số cuối cùng của mã vạch. Hàng hóa của bạn là thật
Xem các sản phẩm liên quan: máy in mã vach, đầu đọc mã vạch